Đu đủ bao nhiêu calo? Mẹo ăn đu đủ giảm cân tại nhà
Đu đủ bao nhiêu calo? Mẹo ăn đu đủ giảm cân tại nhà
Đu đủ là một trong những loại trái cây nhiệt đới rất được nhiều người yêu thích. Bởi hương vị thơm ngon, dễ ăn cũng như có nhiều chất dinh dưỡng có trong đu đủ. Tuy nhiên, đối với dân gym hay những người đang muốn xây dựng chế độ ăn kiêng nhưng vẫn chưa nắm được thông tin về lượng calo của đu đủ cũng như các “mẹo” ăn đu đủ giảm cân tại nhà.
Hãy cùng Yourfit giải đáp các đề đằng sau những câu hỏi đang gây thắc mắc đối với mọi người, và là nếu như bạn là một người đang theo đuổi con đường trong chế độ giảm cân thì việc tìm hiểu cũng như nắm rõ các thông tin về hàm lượng calo mà đu đủ mang lại cùng Yourfit nhé !
1.Thành phần dinh dưỡng trong đu đủ?
1.1 Đu đủ có bao nhiêu calo ?
Đu đủ bao nhiêu calo? (Nguồn: Internet)
Đu đủ là loại trái cây có vị ngọt thanh mát, dễ ăn phù hợp từ người già đến trẻ em. Nó còn ít calo nên phù hợp để đưa vào các thực đơn khi giảm cân.
Theo Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USUD), 100gr đu đủ sẽ chứa 43 calo. Tuỳ vào cách chế biến các thực phẩm khi kết hợp với đu đủ sẽ có lượng calo khác nhau.
Đu đủ tươi: 43 Calo
Sinh tố đu đủ: 60-70 Calo
Salad đu đủ: 50-60 Calo
Nước ép đu đủ: 40-50 Calo
Đu đủ sấy khô: 250-300 Calo
1.2 Thành phần dinh dưỡng trong đu đủ
Nắm được các thành phần dinh dưỡng có trong đu đủ cũng rất quan trọng. Từ đó, có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực đơn ăn uống của bản thân, giúp đem đến sức khoẻ tốt hơn cho cơ thể.
Carbohydrate: 14.3 gram
Chất xơ: 5.4 gram
Đường: 8.92 gram
Protein: 2.55 gram
Chất béo: 0.95 gram
Vitamin C: 228.3 mg (380% giá trị hàng ngày)
Vitamin A: 31 µg
Folate: 49 µg
Kali: 417 mg
Magie: 22 mg
Phốt pho: 40 mg
Canxi: 18 mg
Sắt: 0.26 mg
Không chỉ vậy, mà đu đủ còn chứa nhiều chất oxy hoá rất tốt cho sức khoẻ, tránh gây nhiều loại bệnh. Ngoài ra, trong đu đủ xanh có 4% phân tử nhựa latex và hàm lượng papain sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cho phụ nữ đang mang thai.
2. Lợi ích sức khỏe khi ăn đu đủ
Thông qua các thành phần dinh dưỡng có trong đu đủ, từ đó đã đem lại rất nhiều lợi ích về mặt sức khoẻ khi đu đủ. Dưới đây là một số lợi ích đem đến từ việc ăn đu đủ:
2.1 Hỗ trợ giảm cân
Vì đu đủ chứa nhiều chất xơ - giúp cho hệ tiêu hoá hoạt động tốt hơn, ngăn ngừa được tình trạng táo bón.
Đặc biệt, đủ đu đem lại lượng calo ít vì thế mà làm giảm được việc tích tụ mỡ thừa. Ăn đu đủ kết hợp với uống nước sẽ tạo giác no lâu và không thèm ăn nữa.
2.2 Ngăn ngừa ung thư
Trong đu đủ có chất chống oxy hoá như: beta-carotene, lycopene và các flavonoid. Từ đó, mà làm giảm nguy cơ phát triển của các bệnh ung thư.
Vitamin C cũng giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp tránh các bệnh và giảm nguy cơ ung thư.
2.3 Hỗ trợ sức khoẻ tim mạch
Đu đủ có chứa nhiều Kali - là chất điện giải làm giảm áp lực lên tim, ngăn ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch. Các chất xơ, vitamin và khoáng chất cũng giúp duy trì sức khoẻ cho cơ thể.
2.4 Làm đẹp da
Vitamin C và E có trong đu đủ sẽ thúc đẩy sản xuất collagen. Từ đó, giúp da trở nên săn chắc và mịn màng. Không chỉ vậy mà chất Beta-carotene có trong đu đủ cũng sẽ bảo vệ làm da, tránh các tia UV giúp da trở nên tươi sáng và hồng hào hơn.
Ăn đu đủ sẽ giúp làn da trở nên đẹp và rạng ngời hơn (Nguồn: Internet)
2.5 Kháng viêm và kháng sưng
Chất Enzym papain có trong đu đủ sẽ có tác dụng kháng viêm, giúp giảm sưng và hỗ trợ trong quá trình phục hồi chấn thương. Sẽ phù hợp với những người đang bị khớp.
3. Các đối tượng không nên ăn đu đủ
Đối với phụ nữ mang thai: Nhựa trong đu đủ xanh có khả năng làm co thắt tử cung, gây ảnh hưởng lớn với sức khoẻ của thai nhi. Tránh ăn đu đủ xanh khi có thai sẽ dễ làm sảy thai, sinh non hoặc đem đến những biến chứng cho trẻ sau sinh.
Ăn đu đủ xanh sẽ gây ảnh hưởng nghiệm trọng với người mang thai (Nguồn: Internet)
Đối với người bị mắc bệnh sỏi thận: Việc hấp thụ quá nhiều Vitamin C cũng sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình trạng sỏi thận. Vì việc hấp thụ quá nhiều chất Vitamin C dẫn đến kích thước của sỏi tăng lên.
Đối với người hạ đường huyết: Không nên đu đủ, vì sẽ làm giảm đường huyết, dẫn đến bị run rẩy, nhịp tim đập nhanh.
Người bị mắc chứng rối loạn nhịp tim: Nên hạn chế ăn đu đủ, vì trong đu đủ có chứa một loại axit amin tạo ra hydro xyanua trong hệ tiêu hoá. Do sự tích tụ của chất dư thừa, có thể làm gây rối loạn nhịp tim gia tăng.
4. Mẹo ăn đu đủ giảm cân tại nhà
Đu đủ sẽ trong những loại trái cây được lựa vào trong thực đơn giảm cân. Dưới đây là một số mẹo ăn đu đủ sẽ giúp giảm cân hiệu quả.
4.1 Thời gian ăn đu đủ thích hợp
Thời điểm thích hợp ăn đu đủ là vào buổi sáng, để có thể cung cấp năng lượng và dinh dưỡng. Ngoài ra, ăn vào buổi chiều là thời điểm thích hợp để ăn đu đủ sẽ giúp bạn bổ sung năng lượng. Tránh không nên ăn vào buổi tối muộn vì dễ dẫn đến tích tụ mỡ thừa còn ảnh hưởng đến giấc ngủ.
4.2 Khẩu phần ăn hợp lý
Người khoẻ mạnh nên ăn từ 500g đến 700g và không nên vượt quá 800g. Nếu ăn quá nhiều sẽ làm ảnh hưởng đến vấn đề tiêu hoá, và tránh nạp quá nhiều calo trong một lần.
4.3 Các món chế biến giúp giảm cân
Các món ăn khi kết hợp với đu đủ giúp giảm cân hiệu quả (Nguồn: Internet)
Để có thể giảm cân hiệu quả hơn khi ăn đu đủ, thì cách chế biến món ăn cũng là một phần giúp kiểm soát cân nặng tốt. Dưới đây là một số món giúp giảm cân hiệu quả.
Sinh tố đu đủ: Rửa và gọt sạch vỏ, rồi cắt đu đủ thành miếng nhỏ. Cho đu đủ vừa cắt xong với nước hoặc sữa không đường thêm đá vào máy xay sinh tố xay và đổ ra ly thưởng thức.
Sữa chua đu đủ:Rửa và gọt sạch vỏ, rồi cắt đu đủ thành miếng nhỏ. Trộn đu đủ với sữa chua không đường. Thưởng thức ngay hoặc để trong tủ lạnh để bảo quản.
Gỏi đu đủ: Gọt vỏ đu đủ và cà rốt, rồi bào thành sợi. Trộn đều đu đủ, cà rốt với tôm khô và rau mùi lại với nhau. Pha nước mắm với đường, chanh và ớt, rồi rưới lên gỏi. Trộn đều và thưởng thức ngay.
5. Kết luận
Tin rằng với những chia sẻ trên của Yourfit sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc “Lượng calo của đu đủ ?” cũng như mẹo ăn đu đủ để giảm cân hiệu quả phù hợp với những người đang trong chế độ ăn kiêng.
Từ đó, sẽ nắm rõ thông tin cơ bản của món trái cây đu đủ có lợi cho sức khoẻ không và có phù hợp trong chế độ ăn uống lành mạnh, tránh lạm dụng quá nhiều để gây ảnh hưởng đến sức khoẻ. Qua đó, thực hiện chế độ ăn uống dinh dưỡng và hợp lý để có một cơ thể khỏe mạnh.